TT |
Triệu chứng |
Nguyên nhân |
Biện pháp |
1 |
Rung động bất thường khi khởi động nhưng ổn định nhanh chóng |
– Dầu còn lại trong máy nén gây hiện tượng nén dầu
– Gas lỏng còn trong đường ống hút gây nên hiện tượng dịch hồi tạm thời về máy nén
|
– Sự rung động có thể xảy ra sau quá trình hoạt động liên tục của một mình máy bơm dầu
– Xoay trục máy nén vài lần bằng tay trước khi bắt đầu hoạt động (ngắt điện trước khi thực hiện)
|
2.1 |
Rung động bất thường khi khởi động và tiếp tục rung sau đó.
Máy nén rung
|
– Bulông neo không được siết đủ chặt
– Máy nén và dộng cơ chỉnh tâm không đúng
– Khớp nối lắp không đúng
|
– Siết bulông neo chắc chắn
– Căn chỉnh tâm máy nén và động cơ
– Kiểm tra và lắp lại
|
2.2 |
Bơm dầu rung |
– Bơm dầu và động cơ chỉnh tâm không đúng
– Bơm dầu bị “air”
– Cấp dầu thiếu
|
– Cách xử lý sự cố này thường nên căn chỉnh lại bơm dầu và động cơ
– Kiểm tra đường ống dầu và van. Rửa phin lọc dầu
– Cấp thêm dầu
|
2.3 |
Đường ống rung |
– Ngập dịch |
– Liên hệ nhà sản xuất |
3 |
Rung máy |
– Cộng hưởng âm của đường ống, thiết bị và tòa nhà |
– Liên hệ nhà sản xuất |
4.1 |
Tiếng ồn khác thường phát ra trong quá trình vận hành.
Máy nén phát ra âm thanh bất thường
|
– Vật lạ trong đường ống đi vào máy nén và gây kẹt trục vít
– Ổ đỡ dọc trục bị mòn
– Trục vít và vỏ bị cọ xát do ổ đỡ bị mòn
|
– Liên hệ nhà sản xuất |
4.2 |
Bơm dầu phát ra âm thanh bất thường |
– Bơm bị “air”
– Then khớp nối bị lỏng
|
– Tham khảo 2.2
– Siết bulông cài then hoặc thay thế then khác
|
5.1 |
Đèn báo động bật.
Áp suất thấp bất thường.
|
– Vận hành sai van đường ống dầu
– Phin lọc dầu bị tắc
– Hư hỏng cơ khí trong bơm dầu
– Hỏng khớp nối bơm dầu
– Hỏng van điều chỉnh áp lực dầu
– Thiếu dầu
– Gas lạnh bị hút vào bơm dầu (một lượng lớn gas lạnh hòa tan trong dầu trong suốt thời gian dúng máy hoặc vì nhiệt độ dầu quá thấp)
|
– Tham khảo 2.2
– Tham khảo 2.2
– Kiểm tra, sửa hoặc thay
– Kiểm tra, sửa hoặc thay
– Vặn nút chỉnh theo kim đồng hồ. Đôi lúc cáu cặn làm tắc van. Tháo ra và chùi sạch
– Bổ sung dầu
– Xác nhận sự hoạt động của sưởi dầu
|
5.2 |
Áp suất cao bất thường
|
– Sự tác động của công tắc bảo vệ áp suất cao (HP) do thiếu nước giải nhiệt
– Sự tác động của HP do tắc van cấp dịch
– Sự tác động của HP do nhiệt độ cao bất thường, do thiếu nước giải nhiệt
|
– Công tắc bảo vệ nước làm mát bị hỏng
– Kiểm tra và sửa hệ thống nước giải nhiệt
– Mở hoàn toàn van cấp dịch
– Kiểm tra và sửa hệ thống nước giải nhiệt
|
5.3 |
Sự cố mất nước lạnh hoặc nước giải nhiệt |
– Van nước lạnh, nước giải nhiệt bị hỏng
– Bơm nước lạnh, nước giải nhiệt không hoạt động
– Giá trị cài đặt quá cao.
|
– Mở các van
– Kiểm tra và sửa chữa
– Hạ thấp giá trị cài đặt
|
5.4 |
Nhiệt độ nước lạnh thấp bất thường |
– Giá trị cài đặt nhiệt độ thermostat chống đông quá cao
– Hỏng thermostat chống đông
|
– Hạ thấp giá trị cài đặt
– Kiểm tra và sửa chữa
|
5.5 |
Nhiệt độ dầu cao bất thường |
– Thiếu nước giải nhiệt
– Cáu cặn đóng trong bộ làm mát dầu
|
– Mở van nước giải nhiệt
– Xúc rửa đường ống làm mát dầu
|
5.6 |
Quá dòng các thiết bị chính là phụ |
– Động cơ bị kẹt
– Quá dòng bơm dầu do lọc dầu bị tắc và bơm dầu bị gió
|
– Kiểm tra, sửa hoặc thay
– Tham khảo 2.2
|
6.1 |
Các đèn báo động hoạt động
Thiếu dầu
|
– Dịch tràn ngược xảy ra thường xuyên |
– Liên hệ nhà sản xuất |
6.2 |
Mức dầu tăng khi hoạt động |
– Sự tạo bọt do dịch trào ngược, dẫn đến sự tăng rõ ràng |
– Kiểm tra van tiết lưu |
6.3 |
Dầu nhiễm bẩn |
-Tích lũy cáu cặn |
– Thay dầu |
7 |
Đồng hồ áp suất chỉ thị tăng giảm khi máy nén hoạt động |
– Gas bị hút vào bơm dầu
– Hỏng bơm dầu
|
– Tham khảo 2.2 và 5.1
– Kiểm tra và thay
|
8.1 |
Nhiệt độ thân máy nén cao bất thường
Nhiệt độ dầu bình thường
|
– Thiếu dầu |
– Kiểm tra, sửa hoặc thay công tắc bảo vệ áp suất dầu (OP)
– Liên hệ nhà sản xuất
|
8.2 |
Nhiệt độ dầu tăng quá cao |
– Tham khảo 5.5 |
– Tham khảo 5.5 |
9 |
Nhiệt độ thân máy nén bơm dầu nén thấp bất thường |
– Dịch quay ngược về máy nén
– Nhiệt độ dầu quá thấp
|
– Liên hệ nhà sản xuất
– Hạn chế độ mở van cấp nước làm mát dầu
|
10 |
Xì dầu từ máy nén hoặc đẹm kín bơm dầu vượt quá 3mm/h |
– Bề mặt đệm kín bị dầu nhiễm bẩn làm hỏng
– Hỏng đệm kín
– Sự tiếp xúc không đều của bề mặt đệm kín do cân đồng trục không tốt
|
– Tháo và chùi rửa
– Tháo và chùi rửa đệm kín
– Chỉnh đồng trục
|
11 |
Chỉ thị giảm tải máy nén không di chuyển |
– Van cấp dầu cho xylanh bị tiết giảm quá mức
– Van điện từ giảm tải bị cáu cặn làm tắc
– Van trượt giảm tải bị mòn
|
– Mở nhẹ van cấp dầu
– Tháo và chùi rửa
– Liên hệ nhà sản xuất
|
12 |
Giảm tải máy nén hoạt động không trôi chảy |
– Điều chỉnh không đúng bộ khống chế nhiệt độ
– Bộ khống chế nhiệt độ hỏng
– Hỏng bầu cảm biến
|
– Điều chỉnh lại
– Kiểm tra, sửa hoặc thay
– Thay
|
13 |
Khi dừng hoạt động, máy nén không dừng mà quay ngược chiều |
– Hỏng van một chiều đường hút
|
– Kiểm tra và thay |
14 |
Sau khi máy nén dừng do áp suất thấp bất thường, việc khởi động lại khó khăn |
– Hỏng timer
– Giá trị cài đặt bộ điều khiển áp suất hút quá cao
– Hỏng bộ điều khiển áp suất hút
|
– Kiểm tra và thay
– Hạ thấp giá trị cài đặt
– Kiểm tra và thay
|
15.1 |
Dừng máy lặp lại do tác động của bộ khống chế áp suất hút.
Dừng tại điểm có giá trị áp suất hút cao hơn giá trị cài đặt
|
– Giá trị cài đặt bộ điều khiển áp suất hút quá cao
– Hỏng bộ điều khiển áp suất hút
|
– Hạ thấp giá trị cài đặt
– Kiểm tra và thay
|
15.2 |
Áp suất hút giảm mặc dù nhiệt độ nước lạnh cao |
– Van tiết lưu bị tắc
– Van điện từ cấp dịch đóng
– Van điện từ cấp dịch bị tắc
– Van đường cấp dịch bị hỏng
|
– Tháo và chùi rửa
– Kiểm tra mạch điều khiển
– Tháo và chùi rửa
– Mở van
|